Các Nội Dung Chính
Quy Hoạch Tỉnh Bình Định: Định Hướng Phát Triển Toàn Diện Giai Đoạn 2021 – 2030, Tầm Nhìn Đến Năm 2050
Ngày 14/12/2023, Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thông qua Quyết định số 1619/QĐ-TTg. Đây là một kế hoạch chiến lược quan trọng, mở ra giai đoạn phát triển mới cho tỉnh Bình Định với mục tiêu trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học công nghệ hàng đầu khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ.
1. Phạm Vi Và Ranh Giới Quy Hoạch
Quy hoạch tỉnh Bình Định bao gồm toàn bộ lãnh thổ đất liền của tỉnh và phần không gian biển thuộc quyền quản lý, được xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012 và Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo. Phạm vi này tạo cơ sở pháp lý để tỉnh triển khai các hoạt động kinh tế – xã hội, khai thác tiềm năng biển đảo và đảm bảo chủ quyền quốc gia.

2. Quan Điểm Và Triết Lý Phát Triển

Quy hoạch tỉnh Bình Định được xây dựng dựa trên sự đồng bộ với Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ, cũng như các chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của cả nước. Quan điểm chính là tổ chức không gian phát triển hợp lý, khai thác hiệu quả tiềm năng, nâng cao năng lực cạnh tranh và hình thành các vùng động lực, cực tăng trưởng và hành lang kinh tế như tuyến vành đai ven biển, các trung tâm kinh tế trọng điểm.
Phát Triển Nhanh Và Bền Vững
- Chuyển đổi xanh, chuyển đổi số, chuyển đổi không gian phát triển: Đây là ba trụ cột chính để Bình Định đạt được sự phát triển bền vững. Tỉnh chú trọng thực hiện các khâu đột phá như nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, cải thiện chất lượng nguồn nhân lực và đầu tư hạ tầng đồng bộ.
- Cải cách thể chế và môi trường đầu tư: Bình Định tập trung cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút nhân tài, đầu tư vào các dự án hạ tầng giao thông phía Bắc, khu đô thị, khu công nghiệp kết nối với sân bay và cảng biển.
Tận Dụng Nguồn Lực Trong Và Ngoài
- Nội lực: Tỉnh khai thác tiềm năng kinh tế biển, văn hóa và con người làm động lực chính.
- Ngoại lực: Thu hút đầu tư nước ngoài, kết nối liên vùng và hội nhập quốc tế là yếu tố quyết định. Các cơ hội từ công nghiệp, du lịch, đô thị và logistics sẽ được phát huy khi các tuyến giao thông trọng điểm hoàn thiện.
Con Người Là Trung Tâm
- Phát huy giá trị văn hóa và con người Bình Định làm nền tảng cho sự phát triển bền vững. Tỉnh chú trọng bảo tồn, gìn giữ và phát triển các giá trị văn hóa truyền thống, kết hợp với tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới để thúc đẩy du lịch, thương mại và dịch vụ.
Kết Hợp Kinh Tế, Quốc Phòng Và Môi Trường
- Phát triển kinh tế đi đôi với bảo đảm quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Tỉnh gắn kết quy hoạch kinh tế với các công trình phòng thủ, bảo vệ chủ quyền biển đảo, đồng thời ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai.
- Đặc biệt, Bình Định tập trung cải thiện đời sống người dân ở các huyện miền núi, kết hợp chuyển đổi số, công nghiệp hóa và đô thị hóa với bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc.
Khoa Học Công Nghệ Là Động Lực
- Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo được xác định là yếu tố then chốt. Tỉnh tận dụng cơ hội từ Cách mạng Công nghiệp 4.0 để trở thành trung tâm khoa học công nghệ, điểm đến của các nhà khoa học và đổi mới sáng tạo khu vực.
Ba Cực Phát Triển
- Cực Đông Nam: Quy Nhơn và vùng phụ cận là trung tâm đô thị, du lịch và dịch vụ.
- Cực phía Bắc: Thị xã Hoài Nhơn tập trung công nghiệp và logistics.
- Cực phía Tây: Đô thị Tây Sơn phát triển nông nghiệp công nghệ cao và văn hóa lịch sử.
3. Mục Tiêu Phát Triển Đến Năm 2030
Mục Tiêu Tổng Quát
Đến năm 2030, Bình Định hướng tới trở thành tỉnh phát triển hàng đầu khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ, đồng thời là trung tâm công nghiệp chế biến, dịch vụ, du lịch, kinh tế biển và văn hóa phía Nam vùng. Tỉnh sẽ có hệ thống hạ tầng kinh tế – xã hội hiện đại, đồng bộ, kinh tế phát triển nhanh, xanh và bền vững dựa trên các trụ cột:
- Công nghiệp chế biến chế tạo.
- Dịch vụ du lịch.
- Cảng biển và logistics.
- Nông nghiệp công nghệ cao.
- Đô thị hóa thông minh.
Bình Định cũng đặt mục tiêu cải thiện môi trường đầu tư, trở thành điểm đến hấp dẫn của các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước, với chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh nằm trong nhóm cao nhất cả nước.
Mục Tiêu Cụ Thể
Về Kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng GRDP: Bình quân 8,5%/năm (2021-2025: 7-7,5%; 2026-2030: 9,8-10,8%).
- Tăng trưởng ngành: Nông nghiệp 3,2-3,3%/năm; công nghiệp – xây dựng 12,2-13,2%/năm; dịch vụ 8,1-8,3%/năm; thuế sản phẩm 10,4-10,7%/năm.
- Cơ cấu kinh tế năm 2030: Nông nghiệp 16,8-17,5%; công nghiệp – xây dựng 41,3-43,3%; dịch vụ 34,8-35,9%; thuế sản phẩm 5,1-5,3%.
- GRDP bình quân đầu người: 204-213 triệu đồng (khoảng 7.500-7.900 USD).
- Năng suất lao động: Tăng trưởng bình quân 8,3%/năm.
- Thu ngân sách: 30-35 nghìn tỷ đồng/năm.
- Du lịch: 12 triệu lượt khách (2,5 triệu quốc tế, 9,5 triệu nội địa).
- Vốn đầu tư: 800-850 nghìn tỷ đồng (29-30 tỷ USD).
- Kinh tế số: Chiếm 30% GRDP.
Về Xã Hội
- Dân số: 1,6 triệu người.
- Đô thị hóa: Trên 60%.
- Nông thôn mới: 90% số xã đạt tiêu chí.
- Giảm nghèo: Tỷ lệ nghèo đa chiều còn 2%, giảm 3-4%/năm ở vùng dân tộc thiểu số.
- Lao động: 97,9% có việc làm (nông nghiệp 20%, công nghiệp – xây dựng 35%, dịch vụ 45%); 76% lao động qua đào tạo, 40% có bằng cấp.
- Giáo dục: 70% trường mầm non đạt chuẩn kiểm định; 75% mầm non, 90% tiểu học, 95% THCS, 60% THPT đạt chuẩn quốc gia.
- Y tế: 97% dân số có bảo hiểm y tế; 43 giường bệnh, 11 bác sĩ, 2 dược sĩ đại học/10.000 dân.
- Văn hóa: 90% gia đình văn hóa; 70% xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới.
- HDI: 0,7-0,8.
Về Môi Trường
- Rừng: Độ che phủ 58%.
- Chất thải: Thu gom 95% đô thị, 90% nông thôn.
- Nước sạch: 100% dân nông thôn dùng nước hợp vệ sinh (80% nước sạch); 95% dân đô thị dùng nước sạch.
Về Hạ Tầng
- Thông tin: Hoàn thiện 4G, phát triển 5G tại khu công nghiệp, đô thị, du lịch.
- Giao thông: 102 triệu tấn hàng hóa, 103 triệu hành khách/năm.
- Điện và số hóa: 100% hộ dân dùng điện; 5G phủ sóng toàn tỉnh; 90% thủ tục hành chính xử lý trực tuyến.
Quốc Phòng, An Ninh
- Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
4. Các Trụ Cột Và Đột Phá Phát Triển
Trụ Cột Phát Triển
- Công nghiệp công nghệ cao: Tập trung vào chế biến chế tạo, thép, điện gió, năng lượng tái tạo, dược phẩm, linh kiện điện tử, trí tuệ nhân tạo.
- Du lịch mũi nhọn: Xây dựng thương hiệu “Quy Nhơn – điểm đến hàng đầu châu Á”, phát triển du lịch biển, văn hóa, võ cổ truyền, ẩm thực.
- Nông nghiệp thông minh: Ứng dụng công nghệ cao, phát triển nông nghiệp hữu cơ, chăn nuôi hiện đại, khai thác thủy sản bền vững.
- Logistics và cảng biển: Khai thác cụm cảng Quy Nhơn, phát triển cảng cạn, nâng cấp sân bay Phù Cát thành quốc tế.
- Đô thị hóa: Xây dựng đô thị thông minh, mở rộng Quy Nhơn, phát triển khu đô thị khoa học và trung tâm hành chính mới tại Nhơn Hội.
Đột Phá Phát Triển
- Hạ tầng đồng bộ: Đầu tư giao thông phía Bắc, kết nối cảng biển, sân bay, khu công nghiệp.
- Chuyển đổi xanh và số: Phát triển kinh tế tuần hoàn, nâng cao PCI và PAPI.
- Nguồn nhân lực: Đào tạo nhân lực công nghệ, du lịch, thu hút lao động chất lượng cao.
5. Tầm Nhìn Đến Năm 2050
Đến năm 2050, Bình Định sẽ là trung tâm kinh tế biển, khoa học công nghệ, du lịch và đổi mới sáng tạo của Việt Nam. GRDP bình quân đầu người vượt mức trung bình quốc gia, tỷ lệ đô thị hóa cao, kinh tế phát triển dựa trên công nghiệp thông minh, du lịch chất lượng cao, nông nghiệp sạch và logistics hiện đại. Hệ thống đô thị thông minh, hạ tầng đồng bộ sẽ là nền tảng, kết hợp bảo tồn văn hóa và đảm bảo quốc phòng, an ninh vững chắc.
Kết Luận
Quy hoạch tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn 2050 là bản kế hoạch toàn diện, đặt nền móng cho sự phát triển bền vững và hiện đại. Với chiến lược tập trung vào công nghệ, con người và hạ tầng, Bình Định đang hướng tới vị thế dẫn đầu khu vực, góp phần quan trọng vào sự phát triển của Việt Nam trong thế kỷ 21.
Xem thêm: Quy hoạch Tuy Phước
Xem Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050: 1619_qd-ttg_14122023_2-signed_231215_084056